PHÂN BIỆT CÁC LOẠI THANG CÁP, MÁNG CÁP
Hệ thống thang cáp máng cáp giúp bảo vệ an toàn cho cáp và người thi công, giảm bớt rủi ro trầy xước, hư hỏng vỏ cáp cũng như không gây tổn thương cho người thi công
Máng cáp tên tiếng Anh là " cable trunking”, là hệ thống đỡ, lắp đặt các loại dây, cáp điện (có bọc cách điện). Hệ thống máng cáp được dùng để lắp đặt và bảo vệ các loại dây cáp phân phối điện hoặc dây cáp tín hiệu truyền thông trong các tòa nhà, xưởng sản xuất, chung cư...
Hệ thống máng cáp áp dụng cho việc quản lý cáp trong xây dựng thương mại và công nghiệp, đặc biệt hữu ích trong trường hợp thay đổi một hệ thống dây điện, vì dây cáp mới có thể được cài đặt bằng cách đặt chúng trong máng cáp thay vì lắp đặt thông qua một đường ống.
Vật liệu thường dùng làm máng cáp bao gồm: Thép sơn tĩnh điện, thép tấm mạ kẽm, thép mạ kẽm nhúng nóng, thép không rỉ (Inox), hợp kim nhôm hoặc composite.
Kích thước máng cáp:
Chiều rộng phổ biến: 50 ÷ 600mm
Chiều cao phổ biến: 40 ÷ 200mm
Chiều dài phổ biến: 2440mm, 2500mm hoặc 3000mm
Độ dày vật liệu phổ biến: 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm và 2.5mm
Màu sắc phổ biến: Trắng, kem, xám, cam hoặc màu của vật liệu
Hệ thống máng cáp trong công trình là hệ thống gồm máng cáp và các phụ kiện của máng cáp như chuyển hướng chữ L máng cáp, chuyển hướng chữ T máng cáp, giá đở máng cáp, bộ nối máng cáp, nắp đậy máng cáp và ti treo máng cáp.
Thang cáp tên tiếng Anh là "cable ladder" hoặc là hệ thống đỡ, lắp đặt các loại dây, cáp điện (có bọc cách điện). Hệ thống thang cáp được dùng trong hệ thống dây, cáp điện trong các tòa nhà, xưởng sản xuất, chung cư...
Thang cáp giúp bảo vệ an toàn cho cáp và người thi công, giảm bớt rủi ro trầy xước, hư hỏng vỏ cáp cũng như không gây tổn thương cho người thi công
Vật liệu thường dùng làm thang cáp bao gồm: Thép sơn tĩnh điện, thép tấm mạ kẽm, thép mạ kẽm nhúng nóng, thép không rỉ (Inox) hoặc hợp kim nhôm.
Kích thước thang cáp:
Chiều rộng phổ biến: 100 ÷ 1000mm
Chiều cao phổ biến: 50 ÷ 200mm
Chiều dài phổ biến: 2440mm, 2500mm hoặc 3000mm
Độ dày vật liệu phổ biến: 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm và 2.5mm
Màu sắc phổ biến: Trắng, kem, xám, cam hoặc màu của vật liệu
Hệ thống thang, máng cáp còn bao gồm: co ngang, co chữ thập, co chữ T, co lên, co xuống, giảm trái, giảm phải, giảm giữa và các phụ kiện khác.
Co ngang còn gọi là Co máng điện (tên tiếng anh là Flat bend trunking):
- Co ngang (Co L) dùng để chuyển hướng hệ thống máng theo hướng vuông góc trên cùng một mặt phẳng.
- Tê máng cáp (Ngã Ba) dùng để chia hệ thống máng thành ba hướng trên cùng một mặt phẳng.
Thập máng cáp còn cọi là co chữ thập
- Thập máng cáp (Ngã Tư) dùng để chia hệ thống máng cáp thành bốn hướng trên cùng một mặt phẳng
Co lên: tên tiếng anh là Internal bend trunking):
- Co lên (Co Bụng, Co Trong) dùng để chuyển hướng hệ thống máng cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng lên trên.
Co xuống còn gọi là Co xuống máng điện (tên tiếng anh là External bend trunking):
- Co xuống (Co Lưng, Co Ngoài) dùng để chuyển hướng hệ thống máng cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng xuống dưới.
Giảm máng cáp còn gọi là Giảm máng điện (tên tiếng anh là Reducer trunking):
- Giảm máng cáp dùng trong việc giảm chiều rộng hoặc vừa giảm chiều cao vừa giảm chiều rộng của hệ thống máng cáp.
BHT Tecnology hiện có 8 chi nhánh và 5 nhà máy, sản xuất liên tục, đảm bảo cung cấp sản phẩm nhanh chóng, đáp ứng cho mọi nhu cầu của khách hàng.
Để được tư vấn thông tin chi tiết về sản phẩm, giá thành cũng như các chương trình chiết khấu hấp dẫn khác, vui lòng liên hệ hotline: 0919 643 364 hoặc 0906 889 709 (Mr Được). Email tduoc@bht.vn.